- Chưa hiểu cơ chế di truyền và nguyên nhân phát sinh biến dị. - Lamac cho rằng tất cả các biến dị đều di truyền được → Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền. - Chưa giải thích được cơ chế hình thành loài mới, chưa đánh giá đúng tác dụng của ngoại cảnh trong cơ chế hình thành loài mới. A. Lý thuyết 1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Muốn tìm giá trị m n m n của số a cho trước, ta tính a. m n a. m n (m ∈ N,n ∈ N*) m ∈ ℕ, n ∈ ℕ * . Giá trị của m% của số a là giá trị phân số m 100 m 100 của số a. - Muốn tìm giá trị m% của số a cho trước, ta tính a. m 100(m ∈ N*) a. m 100 m ∈ ℕ *. Ví dụ 1. Tính: a) 2 3 2 3 của 8,7; Download tài liệu, giáo trình, bài giảng, Tài Liệu Tổng Ôn Toán 2020_ Lý Thuyết + Trắc Nghiệm Từng Chuyên Đề Thi Thpt Quốc Gia - Giải_Chi_Tiết [Đhcđ] Tổng Hợp Đề Thi Thử Toán Các Trường Thpt - Đáp Án Chi Tiết [Lớp 10-11-12] Đề Thi Học Sinh Giỏi Thpt 2020 [Lớp 10-11-12 Kiến guru đã tổng hợp lý thuyết vật lí 12 qua từng bài học cụ thể dưới đây , Thành lập các nhóm học tập từ 3 - 5 học sinh. 3. Luôn tìm tòi mở rộng kiến thức sẽ giúp bạn học tốt môn lý hơn. 4. Trình tự khi làm một bài toán vật lí: Tài liệu tóm tắt lý thuyết vật lí 12 bao gồm 7 chương, mỗi chương sẽ gồm 1- 5 chủ đề trọng tâm như sau: Chương I : Dao động cơ Chủ đề 1: Đại cương về dao động điều hòa Chủ đề 2: Con lắc lò xo Chủ đề 3: Con lắc đơn Chủ đề 4: Dao động tắt dần - Dao động duy trì - Dao động cưỡng bức - Hiện tượng cộng hưởng Again My Life (2022) Đánh giá: Trạng thái: Hoàn Tất (16/16) Chất lượng: HD. Ngôn ngữ: Vietsub + Thuyết minh. Năm sản xuất: 2022. Số tập: 16 Tập. Thời lượng: 60 phút. Thể loại: Bí ẩn Tâm Lý. Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 5 Giải toán về tỉ số phần trăm. Tìm tỉ số phần trăm của hai số hay, chi tiết cùng với 12 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 5. Nội dung bài viết A. Lý thuyết Giải toán về tỉ số phần trăm. Tìm tỉ số phần trăm của hai số B. Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm. MDIrxt. Lý thuyết, trắc nghiệm môn Sinh học 12Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thểA. Lý thuyết Sinh học 12 bài 5I. Hình thái cấu trúc nhiễm sắc thểII. Đột biến cấu trúc NSTB. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5Tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tổng hợp kiến thức trọng tâm về Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, kèm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5. Đây là tài liệu hay giúp các em ghi nhớ lý thuyết và biết cách vận dụng vào làm bài tập để ghi nhớ kiến thức lâu hơn. Sau đây mời các bạn tham khảo chi ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtA. Lý thuyết Sinh học 12 bài 5I. Hình thái cấu trúc nhiễm sắc thể1. Hình thái NSTHình thái NST ở kì giữa- NST là 1 cấu trúc gồm phân tử ADN và liên kết với các loại prôtêin khác nhau chủ yếu prôtêin histôn- Mỗi nhiễm sắc thể chứa Tâm động, vùng đầu mút- Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu Có 2 loại NST NST thường và NST giới Cấu trúc siêu hiển vi của NSTỞ sinh vật nhân thực NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm ADN và prôtêin- Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là ADN + prôtêin → Nuclêôxôm 8 phân tử prôtêin histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nuclêôtit, quấn 1 ¾ vòng → Sợi cơ bản khoảng 11 nm →Sợi nhiễm sắc 25 – 30 nm → Ống siêu xoắn 300 nm → Crômatit 700 nm → Đột biến cấu trúc NST- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST, dạng đột biến này làm sắp xếp lại trình tự các gen và thay đổi hình dạng, cấu trúc của NST.+ Bên trong 1 NST mất đoạn, đảo đoạn, lập đoạn.+ Giữa các NST chuyển Do các tác nhân vật lí như tia phóng xạ, hóa chất độc hại như thuốc trừ sâu, diệt cỏ, do virus... hoặc do sự biến đổi sinh lí nội Mất đoạn- Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức Ở người mất 1 đoạn ngắn NST số 5 gây nên hội chứng “tiếng mèo kêu“. Trẻ mắc hội chứng này chậm phát triển trí tuệ, có những khác thường về hình thái cơ thể và tiếng khóc tương tự tiếng mèo kêu- Ở người mất 1 đoạn NST số 21 gây bệnh ung thư máu ác tính do cơ thể không sản sinh được hồng cầu- Ở thực vật ngô hiện tượng mất đoạn nhỏ không giảm sức sống à người ta áp dụng hiện tượng này để loại khỏi NST những gen không mong Lặp đoạn- Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất Lặp đoạn 16A trên NST X ảnh hưởng đến hình dạng mắt của ruồi giấm3. Đảo đoạn- Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó. Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. ĐB đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị Người ta phát hiện được 12 dạng đảo đoạn trên NST số 3 liên quan tới khả năng thích ứng của ruồi giấm đối với nhiệt độ khác nhau của môi Chuyển đoạn- Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới tức Ở thực vật lúa, chuối, đậu, người ta chuyển những nhóm gen mong muốn từ NST của loài này sang NST của loài Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5Câu 1. Khi nói về đột biến NST, điều nhận xét nào sau đây là đúng? Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng NST. Đột biến số lượng NST gồm có 2 dạng là đa bội chẵn và đa bội cả các đột biến NST đề gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến 2. Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, điều nào sau đây không đúng?Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu được cấu tạo bởi hai thành phần chính là protein histon và tế bào xôma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp đồng lượng NST là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hóa của 3. Có bao nhiêu sợi nhiễm sắc trong tế bào Xôma người ở pha G2?46. 92. 69. 4. Nếu nhiễm sắc của bố có trình tự ABd và nhiễm sắc thể của mẹ là abD. Nhiễm sắc thể nào dưới đây có thể là sản phẩm của trao đổi chéo đơn?ABD. ABd. abD. 5. Một loài có 2n = 24. Quan sát một tế bào của loài thấy có 23 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường nhưng kích thước không đổi. NST khác thường này có thể được hình thành do đột biến NST dạngChuyển đoạn không tương đoạn đoạn mang tâm đoạn ngoài tâm 6. Một nhóm tế bào sinh dục đực đều có kiểu gen AaBbDdEeGg tiến hành quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, theo lí thuyết số tế bào sinh dục tối thiểu thực hiện giảm phân để thu được tối đa số loại giao tử là bao nhiêu? 7. Xét n cặp NST tương đồng của loài, mỗi cặp đều gồm 2 NST cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và đột biến. Số cách sắp xếp khác nhau của n cặp NST tương đồng ở kì giữa I, tính trên số lượng lớn tế bào tham gia giảm phân là bao nhiêu?1 trong – 8. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là bao nhiêu nm?11 và 30. 30 và 300. 11 và 300. 30 và 9. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? 10. Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sauNòi 1 ABCDEFGHI; nòi 2 HEFBAGCDI; nòi 3 ABFEDCGHI; nòi 4 biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là1 → 2 → 4 → → 3 → 2 → → 3 → 4 → → 4 → 2 → 11. Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I 12. Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 13. Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là4 loại với tỉ lệ 1 1 1 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị loại với tỉ lệ 1 14. Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên làAbb và B hoặc ABB và và A hoặc aBb và và abb hoặc AAB và và a hoặc aBb và 15. Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra 16. Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân 17. Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thểLà những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào 18. Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?1 → 2 → đảo đoạn chứa tâm động; 2 chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.1 chuyển đoạn chứa tâm động; 2 đảo đoạn chứa tâm động.1 chuyển đoạn không chứa tâm động, 2 chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.1 đảo đoạn chứa tâm động; 2 đảo đoạn không chứa tâm 19. Khi các cá thể của một quần thể giao phối quần thể lưỡng bội tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+ 2n-1-1-1; 2n; 2n+2+ 2n-2-2; 2n; 2n+ 20. Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình 21. Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự Dạng đột biến này thườngLàm xuất hiện nhiều gen mới trong quần chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột thay đổi số nhóm gen liên kết của tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính 22. Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên làXAXa , XaXa, XA, Xa, O. XAXA , XAXa, XA, Xa, XaXa , XA, Xa, O. XAXa, O, XA, XAXACâu 23. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể làChuyển đoạn lớn và đảo đoạn đoạn và mất đoạn 24. Một tế bào có kiểu gen AaBbDd khi giảm phân bình thường cho mấy loại tinh trùng? 25. Tác động của cônsixin gây ra đột biến thể đa bội là do cônsixin có khả năngNgăn cản khả năng tách đôi các NST kép ở kì thích sự nhân đôi nhưng không phân li của trở sự hình thành thoi phân cản quá trình hình thành màng tế 26. Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?AA, aa, 27. Ở người, sự rối loạn phân ly của cặp NST số 21 trong lần giảm phân I của một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 NST 21 và 1 tinh trùng không có NST tinh trùng thừa 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng thừa 1 NST 28. Trong quá trình phát sinh hình thành giao tử, tế bào sinh trứng giảm phân hình thành nên tế bào trứng. Kiểu gen của 1 tế bào TB sinh trứng là AB/ab XDXd. Nếu tế bào này giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo thì có bao nhiêu loại tế bào trứng được tạo ra? 29. Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?AA, aa, 30. Ý nào sau đây không phải là cơ chế làm phát sinh đột biến cấu trúc NST?Các tác nhân đột biến làm đứt loạn trong nhân đôi cặp NST không phân li trong quá trình giảm phân tạo giao tử của đổi chéo không cân giữa các đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn tài liệu Sinh học 12 bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài viết rồi đúng không ạ? Bài viết đã cho chúng ta thấy được nội dung lý thuyết và các câu hỏi trắc nghiệm. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn nhé. Các em có thể tham khảo các bài khác tại chuyên mục Lý thuyết Sinh học 12 trên VnDoc. Tài liệu sẽ cung cấp cho các em phần kiến thức trọng tâm được học trong từng đơn vị bài học, kèm các bài tập vận dụng, giúp các em ghi nhớ bài học được lâu hơn. Chúc các em học tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 12, Giải bài tập Sinh học lớp 12, Giải Vở BT Sinh Học 12, Chuyên đề Sinh học lớp 12,... được cập nhật trên VnDoc để học tốt Sinh học 12 tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 12, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 12 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 12. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Di truyền liên kết với giới tính a. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST - NST giới tính NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác. - Mỗi NST giới tính có 2 đoạn + Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST + Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau. - Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST + Kiểu XX, XY Con cái XX, con đực XY động vật có vú, ruồi giấm, người Con cái XY, con đực XX chim, bướm, cá, ếch nhái. + Kiểu XX, XO Con cái XX, con đực XO châu chấu, rệp, bọ xit Con cái XO, con đực XX bọ nhậy b. Di truyền liên kết với giới tính - Gen trên NST X - Phép lai thuận nghịch là 2 phép lai trong đó có sự hoán đổi kiểu hình của cặp bố mẹ giữa lai thuận và lai nghịch. Mục đích để đánh giá sự ảnh hưởng của giới tính đến sự hình thành 1 tính trạng nào đó. - Ví dụ lai thuận bố mắt đỏ x mẹ mắt trắng; lai nghịch bố mắt trắng x mẹ mắt đỏ - Thí nghiệm Phép lai thuận Ptc ♀ Mắt đỏ × ♂ Mắt trắng F1 100% ♀ Mắt đỏ 100% ♂ Mắt đỏ F2 100% ♀ Mắt đỏ 50% ♂ Mắt đỏ 50% ♂ mắt trắng Phép lai nghịch Ptc ♀ Mắt trắng × ♂ Mắt đỏ F1 100% ♀ Mắt đỏ 100% ♂ Mắt trắng F2 50% ♀ Mắt đỏ 50% ♀ Mắt trắng 50% ♂ Mắt đỏ 50% ♂ Mắt trắng - Nhận xét + Kết quả phép lai thuận, nghịch là khác nhau + Có sự phân li không đồng đều ở 2 giới + Dựa vào phép lai thuận mắt đỏ là tính trạng trội, mắt trắng là tính trạng lặn. Một gen quy định một tính trạng + Quy ước gen A mắt đỏ; a mắt trắng - Giải thích + Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có alen tương ứng trên NST Y + Cá thể đực XY chỉ cần 1 gen lặn a nằm trên X đã biểu hiện ra kiểu hình mắt trắng + Cá thể cái XX cần 2 gen lặn a mới cho kiểu hình mắt trắng - Cơ sở tế bào học + Cơ sở tế bào học của các phép lai chính là sự phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân và sự tổ hợp trong thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen quy định màu mắt - Sơ đồ lai + Quy ước A mắt đỏ; a mắt trắng - Kết luận + Gen quy định tính trạng chỉ có trên NST X mà không có trên Y nên cá thể đực chỉ cần có 1 alen lặn nằm trên X là đã biểu hiện thành kiểu hình + Gen trên NST X di truyền theo quy luật di truyền chéo + Gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ mẹ + Tính trạng được biểu hiện không đều ở cả 2 giới + Một số bệnh di truyền ở người do gen lặn trên NST X mù màu, máu khó đông... - Gen trên NST Y + Tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ biểu hiện ở 1 giới + Di truyền thẳng cha truyền cho con trai - Ví dụ - Nhận xét + ​NST X có những gen mà trên Y không có hoặc trên Y có những gen mà trên X không có + Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì tính trạng do gen này quy định chỉ được biểu hiện ở 1 giới + Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng - Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính + Dựa vào tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tuỳ thuộc vào mục tiêu sản xuất Di truyền ngoài nhân - Ở tế bào nhân thực không chỉ có các gen nằm trên NST trong nhân tế bào mà còn có các gen nằm trong ti thể và lục lạp ngoài tế bào chất - Do khối tế bào chất ở giao tử cái lớn gấp nhiều lần ở giao tử đực, sau khi thụ tinh hợp tử lại phát triển trong trứng. Nên hệ gen ngoài tế bào chất ở cơ thể con có được hoàn toàn là di truyền từ mẹ - Thí nghiệm + Lai thuận P cái Xanh lục x đực Lục nhạt → F1 100% Xanh lục + Lai nghịch P cái Lục nhạt x đực Xanh lục → F1 100% Lục nhạt - Nhân xét + Cả 2 phép lai thuận và nghịch đều thu được F1 luôn có KH giống bố mẹ - Giải thích + Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà không truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong TBC trong ty thể hoặc lục lạp chỉ được mẹ truyền cho qua TBC của trứng - Kết luận + Tế bào chất có vai trò nhất định trong sự di truyền các tính trạng từ thế hệ trước đến thế hệ sau + Tính trạng di truyền ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ không tuân theo quy luật di truyền Tài liệu gồm 82 trang, tóm tắt lý thuyết môn Sinh học 12 theo từng bài học, giúp học sinh học tốt chương trình Sinh học 12 và ôn tập thi THPT Quốc gia môn Sinh quát nội dung tài liệu tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 Chủ đề 1. Quá trình nhân đôi adn. Chủ đề 2. Phiên mã. Chủ đề 3. Dịch mã. Chủ đề 4. Điều hòa hoạt động gen. Chủ đề 5. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Chủ đề 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Chủ đề 7. Di truyền Menden quy luật phân li. Chủ đề 8. Quy luật Menden quy luật phân li độc lập. Chủ đề 9. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen. Chủ đề 10. Liên kết gen và hoán vị gen. Chủ đề 11. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân. Chủ đề 12. Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen. Chủ đề 13. Cấu trúc di truyền của quần thể. Chủ đề 14. Cấu trúc quần thể ngẫu phối. Chủ đề 15. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. Chủ đề 16. Tạo giống bằng công nghệ tế bào. Chủ đề 17. Tạo giống bằng công nghệ gen. Chủ đề 18. Di truyền y học, bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học. Chủ đề 19. Ôn tập di truyền học phần 1. Chủ đề 20. Ôn tập di truyền học phần 2. Chủ đề 21. Các bằng chứng tiến hóa. Chủ đề 22. Thuyết tiến hóa của Đacuyn và thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại. Chủ đề 23. Loài và quá trình hình thành loài. Chủ đề 24. Nguồn gốc sự sống. Chủ đề 25. Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. Chủ đề 26. Nguồn gốc loài người. Chủ đề 27. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật. Chủ đề 28. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật. Chủ đề 29. Quần xã sinh vật và các đặc trưng cơ bản của quần xã. Chủ đề 30. Diễn thế sinh thái. Chủ đề 31. Hệ sinh thái – trao đổi vật chất trong hệ sinh thái. Chủ đề 32. Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái.[ads] Tổng hợp lý thuyết Sinh 12 Đầy Đủ là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách Fahasa Newshop Shopee Sendo VinaBook Tải về Nội dung tóm tắt

sinh 12 bài 5 lý thuyết