+ Lợi ích thứ 3 chính là LỢI KHUẨN ĐƯỜNG RUỘT giúp đường ruột khỏe mạnh và tiêu hóa thức ăn tốt hơn. Việc bổ sung thêm lợi khuẩn probiotics mỗi ngày giúp cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột.
3. Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to) Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2 Mg (rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg (NO3)2 + H2 (khí) *Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
Thứ tư, 05/08/2020 - 20:52. (Dân trí) - Mẫu xe bán tải chạy điện này sẽ được bán ra với duy nhất màu sắc tự nhiên của thép không gỉ. Tuy nhiên, chủ xe có thể tự đổi màu xe theo một cách rất khác biệt, không dùng sơn. Thân xe được làm bằng thép uốn nguội 30X siêu cứng.
Cửa sổ chống cháy. Bản vẽ cửa chống cháy. Quy trình sản xuất cửa chống cháy. Chọn lựa thép tấm cho việc sản xuất cửa thép chống cháy. Cắt phôi sơ chế. Gấp định hình chi tiết. Hàn, lắp ghép khung cùng tấm cửa và sơn tĩnh điện. Bơm PU để tạo thành sản phẩm
3,0 g axit salicylic 6 mL anhydrit axetic * 5-8 giọt axit photphoric 85% hoặc axit sulfuric đậm đặc * Nước cất (khoảng 50 mL) 10 mL etanol 1% sắt III clorua (tùy chọn, để kiểm tra độ tinh khiết) * Hết sức thận trọng khi xử lý các hóa chất này. Axit photphoric hoặc axit sunfuric và anhydrit axetic có thể gây bỏng nặng. Trang thiết bị
Nhận biết tinh trùng loãng hay đặc bằng chỉ số. Theo WHO 2010 dưới đây là một số chỉ số cho thấy chất lượng và số lượng tinh trùng bình thường : Độ pH tinh dịch: ≥ 7,2. Thể tích tinh dịch cho một lần xuất tinh: ≥ 2 ml. Mật độ tinh trùng: ≥ 15 triệu/ml.
Để nhận biết sự có mặt của KI trong muối i-ốt ta vắt nước chanh vào muối, sau đó dùng nước cơm. Giải thích: - Nước chanh có môi trường axit, KI không bền trong môi trường axit bị phân hủy thành I 2. - Nước cơm có chứa hồ tinh bột, kết hợp với I 2 tạo hợp chất màu
yRVAjLz. February 11, 2020 Tin Tức 1,121 Views 1. Để nhận biết ba axit đặc, nguội HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là A. Fe B. CuO. C. Al. D. Cu. Lời giải Cho Cu vào 3 axit + HCl đặc không phản ứng với Cu + HNO3 phản ứng tạo ra khí NO2 màu nâu đỏ + H2SO4 phản ứng tạo khí SO2 không màu ⇒Đáp án D 2. Dãy kim loại nào sau đây không tác dụng H2SO4 đặc, nguội? A. Al, Fe, Cr. B. Cu, Ag, Hg. C. Mg, Zn, Ni. D. Pb, Cu, Ag. Lời giải A 3. Axit HNO3 đặc, nguội không tác dụng với hai kim loại nào sau đây? A. Fe, Cu B. Al, Cu C. Zn, Ag. D. Fe, Al Lời giải D 4. Axit nitric đặc nguội có thể tác dụng được với dãy chất nào sau đây A. Fe, CuO, Zn, FeOH3. B. Cu, Al2O3, ZnOH2, CaCO3. C. Al, Al2O3, Mg, Na2CO3. D. S, ZnO, Mg, Au Lời giải B Để ý rằng axit HNO3 không phản ứng được với Au và Pt, axit HNO3 đặc, nguội không phản ứng với Fe, Cr và Al. Tag các sunfuric tính hóa học của những sắt gì nhôm hoà tan đồng
Câu hỏi Để nhận biết ba axit đặc nguội HCl, H 2 SO 4 , HNO 3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử A. Fe B. CuO C. Al D. Cu Để nhận biết ba axit đặc, nguội HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là A. Fe B. CuO. C. Al. D. Cu. Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các dung dịch sau HCl, H 2 SO 4 đặc , nguội , HNO 3 đặc đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, Chỉ dùng Cu có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch A. 1 B. 2 C. 3 D. 0 Xem chi tiết Có 3 dung dịch axit đậm đặc là HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ riêng biệt bị mất nhãn. Để nhận biết 3 dung dịch axit trên, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là A. CuO B. dd BaCl2 C. Cu D. dd AgNO3Đọc tiếp Xem chi tiết Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các chất sau BaOH2, NH4HSO4, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4 đựng trong 6 lọ bị mất nhãn là A. dd H2SO4 B. dd AgNO3 C. dd NaOH D. quỳ tímĐọc tiếp Xem chi tiết Để nhận biết các dung dịch muối A l N O 3 3 , N H 4 2 S O 4 , N a N O 3 , N H 4 N O 3...Đọc tiếp Xem chi tiết Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các chất sau BaOH2, NH4HSO4, BaCl2, HCl, NaCl,H2SO4 dựng trong 6 lọ bị mất nhãn. A. dd H2SO4 B. dd AgNO3 C. dd NaOH D. quỳ tímĐọc tiếp Xem chi tiết Có các dung dịch muối AlNO33, NH42SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Nếu chỉ dùng một hoá chất làm thuốc thử để phân biệt các muối trên thì chọn chất nào sau đây A. Dung dịch BaOH2 B. Dung dịch BaCl2 C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch BaNO32Đọc tiếp Xem chi tiết Có các dung dịch muối AlNO33, NH42SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Nếu chỉ dùng một hoá chất làm thuốc thử để phân biệt các muối trên thì chọn chất nào sau đây A. Dung dịch BaOH2 B. Dung dịch BaCl2 C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch BaNO32Đọc tiếp Xem chi tiết Chọn thuốc thử thích hợp để nhận biết 3 dung dịch sau chứa trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn axit fomic, glyxin, axit α,γ-điamino-n-butiric ? A. AgNO3/NH3 B. CuOH2 C. Na2CO3 D. Quỳ tím Đọc tiếp Xem chi tiết
Axit là một nhóm chất quan trọng trong hóa học, đóng vai trò chủ chốt trong nhiều quá trình sinh học và hóa học. Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu về dấu hiệu nhận biết axit, cách nhận biết 3 axit đặc nguội, số lượng loại axit, dãy các chất thuộc loại axit, cũng như các bài tập hữu ích dành cho học sinh lớp 9 liên quan đến axit. Dấu hiệu nhận biết axit Có vị chua Axit thường có vị chua, nhưng không nên dùng vị giác để thử các chất hóa học. Phản ứng với kim loại Axit có thể phản ứng với một số kim loại, giải phóng khí hiđro và tạo muối. Phản ứng với bazơ Axit phản ứng với bazơ tạo muối và nước. Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ Axit khi tiếp xúc với giấy quỳ tím sẽ làm giấy này chuyển sang màu đỏ. Nhận biết 3 axit đặc nguội Axit sunfuric H2SO4 Màu không, không mùi, có tính chất hút ẩm, phản ứng nóng khi pha loãng. Axit clohydric HCl Màu không, đặc nguội, có mùi khó chịu, khói trắng khi tiếp xúc với không khí. Axit nitric HNO3 Màu vàng nhạt, đặc nguội, có mùi khó chịu, làm ăn mòn da và các vật liệu. Có mấy loại axit ? Có rất nhiều loại axit, từ axit hữu cơ như axit cacbonxylic đến axit vô cơ như axit sunfuric. Chúng có thể được phân loại thành axit mạnh và axit yếu dựa trên độ phân li của chúng trong dung dịch. Dãy các chất thuộc loại axit Axit sunfuric H2SO4, axit clohydric HCl, axit nitric HNO3, axit cacbonic H2CO3, axit axetic CH3COOH, axit citric C6H8O7, axit benzoic C6H5COOH… Bài tập axit lớp 9 Để giúp học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về axit, dưới đây là một số dạng bài tập và ví dụ minh họa Đặc điểm của axit Hãy liệt kê các đặc điểm chung của axit và ví dụ về một axit mạnh và một axit yếu. Phản ứng axit-bazơ Hãy viết phương trình phản ứng giữa axit clohydric HCl và bazơ natri hiđroxit NaOH. Nhận biết axit Hãy chỉ ra những phương pháp nhận biết axit trong phòng thí nghiệm. Các dạng bài tập về axit lớp 9 Tính toán nồng độ axit Cho 20 ml dung dịch axit nitric HNO3 có nồng độ M, hãy tính số mol và số gam axit nitric trong dung dịch. Phản ứng trao đổi ion Viết phương trình phản ứng trao đổi ion giữa axit sunfuric H2SO4 và natri cacbonat Na2CO3. Bài tập một số axit quan trọng Tính chỉ số axit Tính chỉ số axit của một mẫu chất béo nếu biết dung dịch KOH tiêu chuẩn có độ nồng N= M đã dùng 25 ml để trung hòa 5 g mẫu chất béo. Tính pH của axit yếu Tính pH của dung dịch axit axetic CH3COOH M, biết pKa của axit axetic là Khi trùng ngưng g axit Giả sử khi trùng ngưng g axit sunfuric H2SO4 thu được g nước. Hãy xác định tỉ lệ trùng ngưng của axit sunfuric. Khi trùng ngưng g axit Giả sử khi trùng ngưng g axit nitric HNO3 thu được g nước. Hãy xác định tỉ lệ trùng ngưng của axit nitric. Hiểu rõ về dấu hiệu nhận biết axit và các kiến thức liên quan giúp bạn nắm bắt tốt vai trò của axit trong thế giới hóa học. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn thông tin hữu ích và các bài tập phù hợp để nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề liên quan đến axit. Đừng ngại thử sức với các bài tập trên và kiểm tra lại kiến thức của mình. Hãy tiếp tục tìm hiểu và khám phá thế giới hóa học đầy thú vị, và chắc chắn bạn sẽ thành công trên con đường học tập của mình. Chúc các bạn học tốt và thành công! gốc ba 7 violet giảng phẩy 1g
Trang chủLớp 11Để nhận biết ba axit đặc nguội HCl, H 2 SO 4 , HNO 3 đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là.
Tính oxi hóa của axit nitricTính chất hóa học của HNO3HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?Tính chất hóa học của Axit nitric1. Axit nitric thể hiện tính axit2. Tính oxi hóa của HNO3Câu hỏi vận dụng liên quanHNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải đắp thắc mắc câu hỏi liên quan đến nội dung tính oxi hóa của HNO3. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi bài tập vận dụng liên quan.>> Mời các bạn tham khảo thêm một số câu hỏi liên quanKim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguộiThí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng...Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng làCho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, sinh ra V lít khí NO2HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?A. Mg, H2S, C, Fe3O4, FeOH Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Al, FeCO3, HI, CaO, Cu, C, Fe2O3, FeOH2, án hướng dẫn giải chi tiết A đúngB loại CuO, CaCO3C loại CaOD loại Fe2O3Đáp án ATính chất hóa học của Axit nitric1. Axit nitric thể hiện tính axitAxit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat2HNO3 + CuO → CuNO32 + H2O2HNO3 + MgOH2 → MgNO32 + 2H2O2HNO3 + BaCO3 → BaNO32 + H2O + CO22. Tính oxi hóa của HNO3a. Axit nitric tác dụng với kim loại Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O toKim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2OKim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2Mgrắn + 2HNO3 loãng lạnh → MgNO32 + H2 khíNhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa Tác dụng với phi kim Các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2c. Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhấtFeO + 4HNO3 → FeNO33 + NO2 + 2H2OFeCO3 + 4HNO3 → FeNO33 + NO2 + 2H2O + CO2d. Tác dụng với hợp chất3H2S + 2HNO3 >5% → 3S ↓+ 2NO + 4H2OAg3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơAxit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể hỏi vận dụng liên quanCâu 1. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 từA. NH3 và O2B. NaNO2 và H2SO4 NaNO3 và H2SO4 NaNO2 và HCl đáp ánĐáp án CĐể điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng NaNO3 và H2SO4đặcH2SO4 + NaNO3 → NaHSO4+ HNO3Câu 2. Kim loại nào sau đây không phản ứng với HNO3 đặc nguội?A. FeB. CuC. ZnD. AgXem đáp ánĐáp án ACó một số kim loại bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội là Fe, Al, CrHNO3không tác dụng được với 1 số kim loại như Au, PtCâu 3. Chỉ sử dụng dung dịch HNO3 loãng, có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn riêng biệt sau MgCO3, Fe3O4, CuO, Al2O3?A. đáp ánĐáp án DDùng HNO3 có thể nhận biết được cả 4 tượng xảy ra+ Chất rắn tan dần, có khí không màu thoát ra → MgCO3MgCO3 + 2HNO3 → MgNO32 + CO2 ↑ + H2O+ Chất rắn tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí , dung dịch thu được màu vàng nâu → Fe3O43Fe3O4 + 28HNO3 → 9FeNO33 vàng nâu + NO + 14H2O2NO không màu + O2 → 2NO2 nâu đỏ+ Chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch màu xanhCuO + 2HNO3 → CuNO32 xanh + H2O+ Chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch không màuAl2O3 + 6HNO3 → 2AlNO33 không màu + 3H2OCâu 4. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt dung dịch HNO3 và H3PO4A. CaOH đáp ánĐáp án BHóa chất dùng để phân biệt HNO3 và H3PO4 là CaOH2. HNO3 không hiện tượng còn H3PO4 xuất hiện kết tủa2H3PO4 + 3CaOH2 → Ca3PO42 ↓ + 6H2OCâu 5. Để nhận biết ba axit đặc nguội HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thửA. đáp ánĐáp án DA, C sai vì Fe và Al bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc sai vì CuO tác dụng với 3 axit đều tạo dung dịch màu xanh và không có khí thoát raD đúng vìCu + HCl → không phản ứngCu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2OKhí mùi hắcCu + 4HNO3 → CuNO32 + 2NO2↑ + 2H2OKhí màu nâuCâu 6. Thêm NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa MgCl2, AlCl3, FeCl3 và CuCl2 thu được kết tủa X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, còn lại chất rắn không tan Z. Chất rắn Z làA. CuOH2, FeOH MgOH2, CuOH2, FeOH FeOH MgOH2, FeOH 7. Có những nhận định sau về muối amoni1 Tất cả muối amoni đều tan trong Các muối amoni đều là chất điện li mạnh, trong nước muối amoni điện li hoàn toàn tạo ra ion NH4+ không màu, tạo môi trường Muối amoni đều phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí Muối amoni kém bền đối với gồm các nhận định đúng là A. 1, 2, 3B. 1, 3, 4C. 2, 3, 4D. 1, 2, 4Xem đáp ánĐáp án BNhận định đúng 1 3 4.Nhận định 2 sai, vì Muối amoni điện li, NH4+ bị thủy phân tạo môi trường axitNH4+ + H2O ⇔ NH3 + H3O+Câu 8. Nhận xét đúng về muối amoni trong các nhận xét dưới đây làA. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn cho khí amoniac thoát đáp ánĐáp án BA sai muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion gốc sai, chất khí thoát là NH3 làm quỳ tím hóa sai, tùy từng trường hợp mà thu được khí N2, NH3 hoặc đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.
để nhận biết 3 axit đặc nguội